NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT VỀ RESORCINOL TRONG PEEL DA

Chi tiết - NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT VỀ RESORCINOL TRONG PEEL DA

NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT VỀ RESORCINOL TRONG PEEL DA
NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT VỀ RESORCINOL TRONG PEEL DA
NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT VỀ RESORCINOL TRONG PEEL DA
31.07.2023

Người dịch và Biên soạn: Nguyễn Thị Ngọc Huyền – Phòng nghiên cứu & phát triển – Công ty TNHH Thương Mại Giao – GIAO TRADING CO.,LTD

Resorcinol được sử dụng hơn 100 năm nay. Năm 1882, Unna đã mô tả Resorcinol như một chất peel da hóa học. Tính đến thời điểm hiện tại Resorcinol được sử dụng với nồng độ nhiều nồng độ khác nhau, thường từ 10-50%.

Bài viết này sẽ đề cập đến tất tần tật những điều liên quan đến Resorcinol trong peel da.

1. Đại cương cơ bản về Resorcinol

1.1. Cấu trúc phân tử

Tên IUPAC: 1,3-dihydroxybenzen

Tên khác: resorcin, meta-dihydroxybenzene, meta- benzenediol, 1,3-benzenediol

Resorcinol là dẫn xuất của phenol, trong đó 1 nguyên tử H thay thế bởi -OH ở vị trí meta

Công thức hóa học của Resorcinol

Công thức hóa học của Resorcinol

1.2. Tính chất hóa học

So với phenol, resorcinol có tính acid nhiều hơn phenol (pH = 5-8)

Ở pH 8, nồng độ < 2% bị ion hóa. Ở pH 5, < 0,1% bị ion hóa

Cấu trúc resorcinol dạng tinh thể hình kim, màu trắng, tan trong nước, rượu, ete và glycerol.

Bên cạnh đó, resorcinol cũng dễ bị oxy hóa, chuyển sang màu hồng khi tiếp xúc với ánh sáng, không khí hoặc sắt.

1.3. Một số tính chất khác

  • Khử trùng

Resorcinol có cấu trúc tương tự phenol nên tương tự cũng có đặc tính khử trùng.

Trước khi kháng sinh được sử dụng rộng rãi, người ta sử dụng resorcinol để khử trùng các vết thương nhỏ do đặc tính kháng nấm. Hiệu quả diệt khuẩn khoảng 30% so với phenol.

  • Phân giải protein và đông tụ protein

Với các nồng độ thấp (5%), Resorcinol sẽ phá vỡ liên kết hydro yếu của keratin ở lớp sừng, do đó da bong tróc, điều trị các vấn đề da ở lớp thượng bì.

Còn với nồng độ cao hơn, thì đây là chất kết tủa protein da.

  • Chống ngứa

Sử dụng nhiều trong nhiều công thức trị ngứa

Chủ yếu dùng ở dạng miếng dán (miếng dán Unna)

Miếng dán unna

2. Cơ chế của Resorcinol tác động trên da

  • Thượng bì:

Ở lớp thượng bì, phá vỡ liên kết hydro yếu của tế bảo sừng ở lớp sừng và lớp hạt bong da

Thúc đẩy quá trình phân bào ở lớp đáy, dẫn đến lớp biểu bì nhanh chóng thay da mới, và các tế bào da ngậm nước nhiều hơn.

  • Trung bì:

Ở lớp trung bì, các nguyên bào sợi được kích thích tổng hợp collagen.

Tăng sản xuất glycosaminoglycan ở lưới nội chất

Xuất hiện hiện tượng giãn mạch

 

Cơ chế của Resorcinol trong peel da/tẩy tế bào chết

3. Liều lượng

Có trong các sản phẩm dược mỹ phẩm dùng điều trị tại chỗ với nồng độ tối đa 2%

Nồng độ sử dụng peel da, tối đa 50%

Có trong dung dịch Jessner để lột da hóa học

4. Những thuận lợi và bất lợi khi dùng Resorcinol cho peel

  • Thuận lợi

Dễ thực hiện

Tính đồng nhất và độ thâm nhập qua da tốt

Hiệu quả trong điều trị mụn trứng cá, tăng sắc tố sau viêm và nám

An toàn cho da theo phân loại của fitzpatrick mức độ I – V

Không đau đớn (cảm giác nóng rát trong khi bong tróc thường nhẹ)

  • Bất lợi

Bong da có thể gây bất tiện cho bệnh nhân về mặt thẩm mỹ

Không an toàn cho da theo phân loại Fitzpatrick từ V trở lên

Resorcinol có thể là một tác nhân nhạy cảm

5. Chỉ định

Mụn trứng cá – Dày sừng

Hình ảnh trước và sau điều trị mụn trứng cá (kể cả mụn viêm và mụn không viêm) với Resorcinol. Nguồn: Tosti, A., Grimes, P. E., & De Padova, M. P. (Eds.). (2006). Color atlas of chemical peels (pp. 23-27). Heidelberg, Germany: Springer.

Sẹo nông

Hình ảnh trước và sau điều trị sẹo nông với Resorcinol.  Nguồn: Tosti, A., Grimes, P. E., & De Padova, M. P. (Eds.). (2006). Color atlas of chemical peels (pp. 23-27). Heidelberg, Germany: Springer.

Rối loạn sắc tố (nám, tăng sắc tố sau viêm, tàn nhang)

Hình ảnh trước và sau điều trị nám với Resorcinol.  Nguồn: Tosti, A., Grimes, P. E., & De Padova, M. P. (Eds.). (2006). Color atlas of chemical peels (pp. 23-27). Heidelberg, Germany: Springer.

6. Tác dụng phụ

Có thể kích ứng da, nổi ban đỏ, tăng sắc tố sau viêm

Bệnh nhân da theo phân loại Fitzpatrick từ mức độ V trở lên vì bệnh nhân này khi sử dụng dễ dẫn đến nguy cơ tăng sắc tố da

Sử dụng cẩn thận với các bệnh nhân mắc bệnh liên quan tuyến giáp vì đã có báo cáo về tác dụng phụ của nó lên tuyến giáp (u giáp,…)

Các lưu ý khi peel với Resorcinol

  • Không tự ý lột lớp da bong ra
  • Chống nắng (đặc biệt trong 6 tuần đầu)
  • Da có thể trở nên khô hơn và mỏng hơn

Về chúng tôi

Sản phẩm BIOMATRIX M-JESSNER PEEL chứa Resorcinol 14% hiệu quả nâng tone và kéo dài sự rạng rỡ, cải thiện chất lượng da rõ rệt. Chống lại các dấu hiệu của quá trình lão hoá tự nhiên và do tiếp xúc với tia UV, tiêu sừng và giảm mụn trứng cá. Hiệu quả chống lại các đốm đồi mồi.

 

ƯU ĐIỂM:

Salicylic acid 2%

Tiêu sừng. Salicylic acid nới lỏng và phá hủy các desmosomes (phần đính kèm giữa các tế bào ở lớp ngoài của da), giúp các thành phần hoạt tính dễ dàng xâm nhập vào tế bào.

Lactic acid 9,5%

  • Tăng cường độ ẩm cho da để trẻ hóa, là một phần của yếu tố giữ ẩm tự nhiên.
  • Giúp giảm số lượng và độ sâu của các nếp nhăn. Kích thích sản xuất ngoại bào của lớp hạ bì (collagen, elastin, glycosaminoglycans).

Resorcinol 14%

  • Tiêu sừng. Có liên quan đến phenol và có tác dụng trẻ hóa.
  • Gây chia tách lớp tế bào hạt, giãn mạch, tăng hoạt động phân bào của tế bào lớp đáy. Tăng cường tăng sinh nguyên bào sợi và làm dày lớp hạ bì.

*Những thành phần này có tác dụng giúp giảm mụn, kháng viêm, tiêu sừng,…

Trải nghiệm các sản phẩm trên tại: biotime.vn ; GIAO TRADING CO.,LTD

Tài liệu tham khảo

[1]  Tosti, A., Grimes, P. E., & De Padova, M. P. (Eds.). (2006). Color atlas of chemical peels (pp. 23-27). Heidelberg, Germany: Springer.

[2] Hahn, S. (2006). Resorcinol (Vol. 71). World Health Organization.